– Dầu Thập Tự Vàng Thái Lan ( GOLD CROSS YELLOW OIL) được điều chế chiết xuất từ 100% thành phần gồm 7 loại thảo dược quý hiếm có tác dụng:
Đặc trị Đau Nhức + Kháng Viêm + Tan Bầm Tím
Chăm sóc và phục hồi các Gân, nhóm cơ, ổ khớp bị tổn thương.
Dưới đây là các công dụng của từng loại thảo dược quý trong 7 loại thảo dược bào chế nên Dầu Thập Tự Vàng Thái Lan
1) Hoắc Hương:
Hoắc hương là một loại cây thuộc họ bạc hà (Lamiaceae). Nó được trồng ở khắp châu Âu. Cả cây, trừ phần rễ, có thể được dùng để làm thuốc.
Công dụng của Hoắc Hương:
- Các bệnh về đường tiêu hóa bao gồm ợ nóng, tiêu chảy và đầy hơi
- Các bệnh về đường hô hấp bao gồm viêm phế quảnvà hen suyễn
- Bệnh gút, đau đầu
- Các bệnh đường tiết niệu bao gồm sỏi thậnvà đau, sưng bàng quang
- Stress, căng thẳng, lo lắng và động kinh.
Cơ chế hoạt động của hoắc hương là:
- Cơ chế chống tiêu chảy. Do chứa thành phần tannin cao, hoắc hương có hiệu quả trong việc chữa bệnh tiêu chảy và các bệnh về miệng, họng.
- Cơ chế an thần. Hoắc hương bao gồm các chất gây ảnh hưởng đến thần kinh, giảm stress và căng thẳng.
2) Đinh Hương
Đinh hương là loại cây gỗ, có chiều cao khoảng 20m, thuộc họ Đào kim nương (Myrtaceae). Sở dĩ cây có tên đinh hương là do hoa khi thu hoạch và phơi khô có hình dáng giống cái đinh và có mùi thơm nên được gọi với tên như vậy. Cây đinh hương có nguồn gốc từ Indonesia
Cây đinh hương thường được trồng để thu hoạch hoa, làm gia vị và làm thuốc trị nhiều bệnh. Bộ phận thường dùng là nụ hoa bởi nụ hoa có chứa nhiều tinh dầu. Đinh hương được sử dụng làm thuốc điều trị một số bệnh.
Thành phần và công dụng của cây đinh hương:
Cây đinh hương chứa nhiều chất dinh dưỡng tốt cho sức khỏe như vitamin B, C, D, E, K, canxi, kali, protein, kẽm, folate và đặc biệt giàu chất chống oxy hóa…
Cây đinh hương có vị cay, có mùi thơm và tính ôn, do thường được dùng để:
- Làm ấm tỳ, vị, thận và bổ dương
- Chữa bệnh đau bụng, chữa nấc, tăng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon
- Chữa đau nhức xương khớp, giảm đau, giảm viêm
- Bôi lên nướu răng để trị đau răng
Cơ chế hoạt động của đinh hương là gì?
Nghiên cứu cho thấy đinh hương có chất ức chế prostaglandin tổng hợp, cydooxygenase và lipoxygenase. Eugenol, một thành phần có trong cây đinh hương, có khả năng gây tê, kháng khuẩn.
3) Rã Hương:.
Cây rã hương là một loại cây thân gỗ, lớn và thường xanh, có thể cao tới 20–30 m. Các lá nhẵn và bóng, bề mặt như sáp và có mùi thơm khi bị vò nát trong tay. Cây chứa tinh dầu, gỗ rã hương không bị côn trùng phá hại, không bị mối mọt.
Công dụng của Cây rã hương: là một loại dược liệu quý trong y học nhờ vào các bộ phận của cây có chứa tinh dầu. Các bộ phận của cây đều có thể cất tinh dầu dùng trong y dược. Bằng việc chưng cất phân đoạn tinh dầu thô người ta thu được các thành phần khác nhau. Tinh dầu có tác dụng
- Trị bỏng
- Xua muỗi, côn trùng tẩy
- chế dầu cao xoa bóp,
- khi kết hợp với một số phụ liệu khác nó có thể chữa hắc lào, ngứa ghẻ lở, viêm họng, hôi nách, bong gân,…
4) Vàng Đắng:
Hình ảnh vàng đắng – Cây dược liệu quý và được ứng dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh
- Tên gọi khác: Hoàng đằng, dây khai, dây đằng giang, dây vàng, nam hoàng liên
Vàng đắng là thực vật dây leo, Thân cây có hình trụ, ban đầu có màu trắng bạc, sau già chuyển sang màu vàng ngà và có đường kính khoảng từ 5 – 10cm. Lá cây mọc so le, rộng khoảng 4 – 10cm và dài từ 9 – 20cm. Phiến lá có hình bầu dục, nhẵn và cứng, gân lá nổi rõ, gốc lá tròn, đầu nhọn và có cuống dài. Hoa màu vàng và có kích thước nhỏ. Quả có hình trái xoan, ban đầu có màu xanh nhưng sau khi chín chuyển sang màu vàng.
Vàng đắng là cây dược liệu quý có tác dụng tiêu viêm, thanh nhiệt và giải độc.
Công dụng để điều trị:
- Chứng kiết lỵ, Viêm ruột, tiêu chảy
- Viêm phế quản,
- Lở ngứa ngoài da, kẽ chân ngứa, chảy nước
- Bệnh đau mắt đỏ.
5) Khuynh Diệp:
Cây Bạch đàn (Eucalyptus camaldulensis Dehn.) là cây gỗ to, vỏ mềm, bần bong thành mảng để lộ vỏ thân màu sáng, cành non có 4 cạnh, lá non mọc đối, không cuống, phiến lá hình trứng, màu lục như phủ sáp. Lá già mọc so le phiến lá hình liềm hẹp và dài hơn lá non. Phiến lá có túi tiết tinh dầu. Hoa mọc ở nách lá. Quả hình chén
Gân cấp hai tỏa ra từ gân giữa, gặp nhau ở mép lá. Khi vò lá có mùi thơm mạnh đặc biệt, mùi dịu hơn ở loài E. camaldulensis. Vị thơm nóng, hơi đắng chát, sau có cảm giác mát và dễ chịu.
Công dụng khuynh diệp:
- Trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp, ho, hen v.v…
- Trị ho, viêm họng, sát khuẩn đường hô hấp.
6) Bạc Hà:
Bạc hà có thân và cành màu xanh hoặc tím, dạng vuông xốp. Cây đứng thẳng hoặc bò lan trên mặt đất. Chiều cao của cây từ 30 – 40cm và có thể cao hơn. Lá bạc hà hình bầu dục hoặc hình trứng. Chúng có cuống ngắn, mọc đối xứng nhau, mép lá khía răng cưa nhọn. Hoa bạc hà có kích thước nhỏ, có thể màu trắng, tím, hồng hoặc tím hồng.
Công dụng của Bạt Hà:
- Trị ho, sốt cao, cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, mũi tắc, ra ít hoặc không có mồ hôi.
7) Tinh dầu Tràm:
Tinh dầu Tràm là loại tinh dầu được chiết xuất từ lá và thân, cành và lá của cây tràm. Tinh dầu tràm nguyên chất thì bên trong luôn chứa chứa 2 thành phần hóa học quan trọng là α-Terpineol chiếm 5-12 % và 1.8- Cineol chiếm 42-60%.
Công dụng của Tinh Dầu Tràm:
- Tinh dầu tràm trị ho
- Hỗ trợ điều trị viêm xoang
- Giúp tránh gió, chống cảm lạnh
- Hỗ trợ giảm đau xương khớp
- Tác dụng khử trùng, chống nấm
- Trị mụn, làm đẹp da
- Chăm sóc răng miệng